Đề IELTS Writing task 2 :
Some employers reward members of staff for their exceptional contribution to the company by giving them extra money. This practice can act as an incentive for some but may also have a negative impact on others. To what extent is this style of management effective? Are there better ways of encouraging employees to work hard?
Sample answer:
In times of high unemployment, employers need to do very little to encourage their staff to work hard, but when job vacancies are scare, they have to find effective ways of rewarding their employeeds to stop them from going elsewhere.
One obvious way of doing this is to offer extra money to employees who are seen to be working exceptionally hard and this is done in companies with a product to sell. For example, real estate agents or department stores can offer a simple commission on all sales. This style of management favors people who can demonstrate their contribution through sales figures, but does not take into account the work done by people behind the scenes who have little contact with the public. A better approach is for managers to offer a bonus to all the staff at the end of year if the profits are healthy. This, however, does not allow management to target individuals who have genuinely worked harder than others.
Another possibility is to identify excellent staff through incentive schemes such as 'Employee of the Month' or 'Worker of the Week' to make people feel recognized. Such people are usually singled out with the help of clients. Hotels, restaurants and tour operators may also allow employees to accept tips offered by clients who are pleased with the service. However, tipping is a highly unreliable source of money and does not favor everyone.
In conclusion, employees want to be recognized for their contribution - whether through receiving more money or simply some encouraging words. They also need to feel that their contribution to the whole organization is worthwhile. Good management recognizes this need and responds appropriately.
Tạm dịch :
Trong thời kỳ tỷ lệ thất nghiệp cao, người sử dụng lao động cần phải làm rất ít để khuyến khích nhân viên của họ làm việc chăm chỉ, nhưng khi các vị trí tuyển dụng ngày càng khan hiếm, họ phải tìm ra những cách hiệu quả để thưởng cho nhân viên của mình để ngăn họ đi nơi khác. Một cách rõ ràng để làm điều này là trả thêm tiền cho những nhân viên được coi là làm việc cực kỳ chăm chỉ và điều này được thực hiện ở những công ty có sản phẩm để bán. Ví dụ: đại lý bất động sản hoặc cửa hàng bách hóa có thể đưa ra một khoản hoa hồng đơn giản cho tất cả doanh số bán hàng. Phong cách quản lý này ủng hộ những người có thể chứng minh sự đóng góp của họ thông qua số liệu bán hàng, nhưng không tính đến công việc được thực hiện bởi những người ở hậu trường, những người ít tiếp xúc với công chúng. Một cách tiếp cận tốt hơn là các nhà quản lý sẽ thưởng cho tất cả nhân viên vào cuối năm nếu lợi nhuận tốt. Tuy nhiên, điều này không cho phép ban quản lý nhắm mục tiêu vào những cá nhân thực sự làm việc chăm chỉ hơn những người khác. Một khả năng khác là xác định nhân viên xuất sắc thông qua các chương trình khuyến khích như 'Nhân viên của tháng' hoặc 'Nhân viên của tuần' để khiến mọi người cảm thấy được công nhận. Những người như vậy thường được chọn ra với sự giúp đỡ của khách hàng. Các khách sạn, nhà hàng và công ty lữ hành cũng có thể cho phép nhân viên nhận tiền boa do những khách hàng hài lòng với dịch vụ đưa ra. Tuy nhiên, tiền boa là một nguồn tiền rất không đáng tin cậy và không có lợi cho tất cả mọi người. Tóm lại, nhân viên muốn được công nhận cho sự đóng góp của họ - cho dù thông qua việc nhận được nhiều tiền hơn hay chỉ đơn giản là một số lời động viên. Họ cũng cần cảm thấy rằng sự đóng góp của họ cho toàn tổ chức là đáng giá. Quản lý tốt nhận ra nhu cầu này và đáp ứng một cách thích hợp.
Useful words and phrases:
- high unemployment: tỉ lệ thất nghiệp cao
- job vacancy: vị trí tuyển dụng
- offer extra money/ offer a bonus: thưởng tiền
- work exceptionally hard: làm việc vô cùng chăm chỉ
- real estate agents: nhân viên môi giới bất động sản
- commission: tiền hoa hồng
- favor: ủng hộ
- demonstrate their contribution: thể hiện sự cống hiến
- sales figures: doanh số
- take into account: xem xét
- behind the scenes: ở đằng sau (ám chỉ những người không làm việc trực tiếp với khách hàng)
- genuinely: thực sự
- incentive schemes: chế độ thưởng
- feel recognized: cảm giác được công nhận
- single out: chọn ra một
- accept tips offered by clients: nhận tiền boa từ khách
- highly unreliable source: nguồn thông tin không đáng tin cậy
- worthwhile : xứng đáng
- responds appropriately: đáp ứng một cách thích hợp