Writing task 2 : AGREE OR DISAGREE

 Some people who have been in prison become good citizens later, and it is often argued that these  are the best people to talk to teenagers about the dangers of committing a crime. To what extent  do you agree or disagree? 

Sample answer:

It is true that ex-prisoners can become normal,  productive members of society. I completely  agree with the idea that allowing such people to  speak to teenagers about their experiences is the  best way to discourage them from breaking the  law.  

In my opinion, teenagers are more likely to  accept advice from someone who can speak  from experience. Reformed offenders can tell  young people about how they became involved  in crime, the dangers of a criminal lifestyle, and  what life in prison is really like. They can also  dispel any ideas that teenagers may have about  criminals leading glamorous lives. While  adolescents are often indifferent to the guidance  given by older people, I imagine that most of  them would be extremely keen to hear the  stories of an ex-offender. The vivid and perhaps  shocking nature of these stories is likely to have  a powerful impact. 

The alternatives to using reformed criminals to  educate teenagers about crime would be much  less effective. One option would be for police  officers to visit schools and talk to young people.  This could be useful in terms of informing teens  about what happens to lawbreakers when they  are caught, but young people are often reluctant  to take advice from figures of authority. A  second option would be for school teachers to  speak to their students about crime, but I doubt  that students would see teachers as credible  sources of information about this topic. Finally,  educational films might be informative, but  there would be no opportunity for young people  to interact and ask questions.  


In conclusion, I fully support the view that people  who have turned their lives around after serving  a prison sentence could help to deter teenagers  from committing crimes.  


Tạm dịch :

Đúng là các cựu tù nhân có thể trở thành những  thành viên bình thường, có ích cho xã hội. Tôi  hoàn toàn đồng ý với ý tưởng cho phép những  người như vậy nói chuyện với thanh thiếu niên  về kinh nghiệm của họ là cách tốt nhất để ngăn  cản họ vi phạm pháp luật.


Theo ý kiến của tôi, thanh thiếu niên có nhiều  khả năng chấp nhận lời khuyên từ một người có  thể nói từ kinh nghiệm. Những người phạm tội  đã cải tạo có thể nói với những người trẻ về cách  họ tham gia vào tội phạm, những nguy hiểm của  lối sống tội phạm, và cuộc sống trong tù thực sự là như thế nào. Họ cũng có thể xua tan bất kỳ ý  tưởng nào mà thanh thiếu niên có thể nghĩ về việc tội phạm dẫn tới cuộc sống hấp dẫn. Trong  khi thanh thiếu niên thường thờ ơ với sự hướng  dẫn của những người lớn tuổi, tôi tưởng tượng  rằng hầu hết trong số họ rất muốn nghe những  câu chuyện của một người phạm tội cũ. Bản chất  sinh động và có lẽ gây sốc của những câu chuyện  này có thể có tác động mạnh mẽ.


Các lựa chọn thay thế cho việc sử dụng những  người tội phạm đã cải tạo để giáo dục thanh  thiếu niên về tội phạm sẽ kém hiệu quả hơn  nhiều. Một lựa chọn là cho nhân viên cảnh sát  đến thăm trường học và nói chuyện với những  người trẻ tuổi. Điều này có thể hữu ích trong việc  thông báo cho thanh thiếu niên về những gì sẽ xảy ra với những kẻ phá luật khi họ bị bắt, nhưng  những người trẻ tuổi thường miễn cưỡng nhận  lời khuyên từ các nhân vật có thẩm quyền. Một  lựa chọn thứ hai là để giáo viên nhà trường nói  chuyện với học sinh của họ về tội phạm, nhưng  tôi nghi ngờ rằng học sinh sẽ thấy giáo viên là  nguồn thông tin đáng tin cậy về chủ đề này. Cuối  cùng, các bộ phim giáo dục có thể mang tính  thông tin, nhưng sẽ không có cơ hội cho những  người trẻ tuổi tương tác và đặt câu hỏi.


Tóm lại, tôi ủng hộ hoàn toàn quan điểm rằng  những người đã quay đầu làm lại sau khi thụ án  tù có thể giúp ngăn chặn thanh thiếu niên phạm  tội. 


Useful words and phrases: 

  • ex-prisoners : cựu tù nhân
  • became involved  in crime : đã dính vào tội phạm
  • criminal lifestyle : lối sống tội phạm
  • leading glamorous lives :  có cuộc sống hào nhoáng
  • have  a powerful impact : có tác động mạnh mẽ
  • police officers : nhân viên cảnh sát
  • lawbreakers : người vi phạm pháp luật
  • reluctant to :  miễn cưỡng
  • figures of authority : nhân vật có thẩm quyền
  • credible  sources of information : nguồn thông tin đáng tin cậy
  • turned their lives around :  đã xoay chuyển cuộc sống của họ


Mới hơn Cũ hơn