Writing task 2 : To what extent do you agree or disagree?

Bài mẫu tham khảo: 

Considering that entrepreneurship’s aim is to make money, they have some social duties. Personally, I completely agree with this statement, believing that companies should not solely be profit-driven entities but also precursors of social welfare.

Admittedly, the primary aim of any business is associated with making a profit. This is because entrepreneurs have to ensure survival, employees’ salaries, competitiveness, and growth in the marketplace. Such economic reality aids investment in innovation and development. Were they not to pay attention to financial gains or unable to pay their business expenses, they would not give monetary help to overcome environmental disasters and explosions. It is Comprehensively understandable that profit maximization plays a pivotal role in contributing positively to society.

On the other hand, companies ought to make efforts for the betterment of society. Embracing social responsibilities can offer businesses long-term benefits, a reality that forward-thinking organizations understand they should focus on community development, conservation, and employee well-being. Companies, for instance, should adopt green technologies such as solar and wind power to reduce exhaust carbon emissions that not only contribute to combating environmental crises but also appeal to a growing demographic of eco-conscious consumers. Moreover, trades must advertise their merchandise with accurate descriptions or information that leads to faster loyalty, enhances their brand image, and secures sustainable growth.

In conclusion, while profitability is a legitimate pursuit for businesses, it should not overshadow their societal obligations as I believe that both have their equal importance in the business world.

Tạm dịch : 

Vì mục đích của doanh nhân là kiếm tiền nên họ có một số nghĩa vụ xã hội. Cá nhân tôi hoàn toàn đồng ý với nhận định này vì tin rằng các công ty không chỉ nên là những đơn vị hoạt động vì lợi nhuận mà còn phải là tiền thân của phúc lợi xã hội.

Phải thừa nhận rằng mục đích chính của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào đều gắn liền với việc tạo ra lợi nhuận. Điều này là do các doanh nhân phải đảm bảo sự sống còn, mức lương của nhân viên, khả năng cạnh tranh và tăng trưởng trên thị trường. Thực tế kinh tế như vậy hỗ trợ đầu tư vào đổi mới và phát triển. Nếu họ không chú ý đến lợi ích tài chính hoặc không có khả năng trang trải chi phí kinh doanh thì họ sẽ không hỗ trợ bằng tiền để khắc phục thảm họa, vụ nổ môi trường. Có thể hiểu một cách toàn diện rằng tối đa hóa lợi nhuận đóng vai trò then chốt trong việc đóng góp tích cực cho xã hội.

Mặt khác, các công ty phải nỗ lực vì sự cải thiện của xã hội. Nắm bắt trách nhiệm xã hội có thể mang lại cho doanh nghiệp lợi ích lâu dài, một thực tế mà các tổ chức có tư duy tiến bộ hiểu rằng họ nên tập trung vào phát triển cộng đồng, bảo tồn và phúc lợi của nhân viên. Ví dụ, các công ty nên áp dụng các công nghệ xanh như năng lượng mặt trời và năng lượng gió để giảm lượng khí thải carbon. Điều này không chỉ góp phần chống khủng hoảng môi trường mà còn thu hút lượng người tiêu dùng có ý thức sinh thái ngày càng tăng. Hơn nữa, các nhà kinh doanh phải quảng cáo hàng hóa của mình với những mô tả hoặc thông tin chính xác để có được sự trung thành nhanh hơn, nâng cao hình ảnh thương hiệu của họ và đảm bảo sự tăng trưởng bền vững.

Tóm lại, mặc dù lợi nhuận là mục tiêu theo đuổi hợp pháp của các doanh nghiệp nhưng nó không nên làm lu mờ các nghĩa vụ xã hội của họ vì tôi tin rằng cả hai đều có tầm quan trọng như nhau trong thế giới kinh doanh.

Từ vựng hữu ích :

  • Precursors (noun): người hoặc vật đến trước và mở đường cho cái gì khác.
  • Admittedly (adverb): dùng để thừa nhận rằng điều gì đó là đúng, dù có thể gây bất tiện hoặc bất lợi.
  • Pivotal (adjective): rất quan trọng hoặc trung tâm đối với cái gì đó.
  • Comprehensively (adverb): một cách hoàn chỉnh và toàn diện.
  • Embrace (verb): chấp nhận điều gì đó một cách sẵn sàng và nhiệt tình.
  • Betterment (noun): sự cải thiện của cái gì đó.
  • Forward-thinking (adjective): suy nghĩ về hoặc lập kế hoạch cho tương lai với trí tưởng tượng hoặc tầm nhìn.
  • Conservation (noun): sự bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • Exhaust (verb): sử dụng hết cái gì đó hoặc giảm cái gì đó đến không còn gì.
  • Carbon emissions (noun phrase): sự thải ra khí carbon dioxide vào khí quyển từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
  • Eco-conscious (adjective): quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.
  • Merchandise (noun): hàng hóa được mua và bán.
  • Loyalty (noun): cảm giác trung thành hoặc sự trung thành với ai đó hoặc cái gì đó.
  • Sustainable growth (noun phrase): tăng trưởng có thể duy trì lâu dài mà không cạn kiệt tài nguyên hoặc gây hại cho môi trường.
  • Overshadow (verb): quan trọng hơn hoặc ấn tượng hơn cái gì khác.


Mới hơn Cũ hơn